Liệt sĩ Nguyễn Trần Mẫn, sinh năm 1952; thôn Quyết Tiến, xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Nhập ngũ tháng 4-1970. Cấp bậc: Hạ sĩ. Chức vụ: Chiến sĩ. Đơn vị: Tiểu đoàn 48-KN. Hy sinh ngày 29-4-1971, tại mặt trận phía Nam. Theo trích lục của Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa, phần mộ liệt sĩ Nguyễn Trần Mẫn được an táng tại An Thuận, Bình Chương, Bình Sơn, Nghĩa Bình. Mong đồng đội, CCB, CQN và nhân dân biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Trần Mẫn, xin báo cho ông Nguyễn Tình, địa chỉ: thôn Quyết Tiến, xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa; ĐT: 0975.022.148, hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”.
Liệt sĩ Nguyễn Chiến Thắng, sinh năm 1948, thôn Lương Ngọc, xã Tân Tiến, huyện Hưng Nhân (nay là huyện Hưng Hà), tỉnh Thái Bình. Nhập ngũ tháng 8-1967. Trước khi nhập ngũ, đồng chí Nguyễn Chiến Thắng học tại Trường sư phạm 7+3 Quỳnh Côi, Thái Bình. Đơn vị trước khi hy sinh: 430, Đoàn bộ Đoàn 559, Đoàn 1012, B3. Cấp bậc: Hạ sĩ. Chức vụ: Chiến sĩ. Đồng chí Nguyễn Chiến Thắng hy sinh tại Viện 46 do bị cảm nặng. Nơi an táng ban đầu: Nghĩa trang Trạm giao liên 13, BT32, Savannakhet, Lào. Mong đồng đội, CCB, CQN và nhân dân biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Chiến Thắng xin báo cho ông Nguyễn Chiến Mạnh, địa chỉ: Số nhà 28, đường 12, khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức, T.P Hồ Chí Minh; ĐT: 0986.986.137, hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”.
Liệt sĩ Nguyễn Quốc Thưởng, sinh năm 1949; xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Nhập ngũ tháng 12-1967. Cấp bậc: Thượng sĩ. Chức vụ: Tiểu đội trưởng. Đơn vị: D3-KB. Hy sinh ngày 19-9-1969, tại Mặt trận phía Nam, an táng tại Nghĩa trang Mặt trận. Mong đồng đội, CCB, CQN và nhân dân biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ Nguyễn Quốc Thưởng xin báo cho ông Phạm Hà Cường; thôn Tất Thắng, xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; hoặc Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”.