Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng tuyên thệ nhậm chức.
Chiều nay, 476/477 ĐBQH (99,79%) đã bỏ phiếu bầu Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng giữ chức Chủ tịch nước.

Toàn cảnh lễ nhậm chức Chủ tịch nước.
Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng thực hiện nghi thức tuyên thệ nhậm chức trước cờ đỏ sao vàng thiêng liêng của Tổ quốc, trước QH, đồng bào và cử tri cả nước.
Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng thực hiện nghi thức tuyên thệ nhậm chức trước cờ đỏ sao vàng thiêng liêng của Tổ quốc, trước QH, đồng bào và cử tri cả nước.

Chủ tịch nước nói: Trước cờ đỏ thiêng liêng của Tổ quốc, trước QH, đồng bào và cử tri cả nước, tôi, Nguyễn Phú Trọng, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam, xin tuyên thệ: Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam, nỗ lực làm hết sức mình, hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.

Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng phát biểu nhậm chức sau lễ tuyên thệ.

Sau khi tuyên thệ, đồng chí Chủ tịch nước trân trọng cảm ơn QH đã tín nhiệm bầu đồng chí. "Đây là một vinh dự đồng thời là trách nhiệm hết sức nặng nề đối với tôi. Tôi xin nỗ lực cố gắng thực hiện những lời mà tôi vừa tuyên thệ" - đồng chí Nguyễn Phú Trọng nói.

Đồng chí cũng chia sẻ, báo cáo thêm với QH và giãi bày tâm tư tình cảm trước sự kiện này.
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân tặng hoa chúc mừng Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng.
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tặng hoa chúc mừng Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng.
*Trước đó, các đại biểu bỏ phiếu bầu Chủ tịch nước.
*
**Tóm tắt tiểu sử của Tổng bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng:
**

  • Ngày sinh: 14-4-1944.

  • Dân tộc: Kinh

  • Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  • Nơi ở hiện nay: Số 5 phố Thiền Quang, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

  • Thành phần gia đình: Bần nông.

  • Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: Học sinh

  • Ngày được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: 5-12-1967

  • Ngày vào Đảng: 19-12-1967, ngày chính thức: 19-12-1968

  • Trình độ được đào tạo:

  • Giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp hệ 10 năm

  • Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội (hệ 4 năm)

  • Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng)

  • Lý luận chính trị: Cao cấp

  • Ngoại ngữ: Tiếng Nga

  • Khen thưởng: Huy chương kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất, Huy chương vì sự nghiệp văn hoá, Huy chương vì sự nghiệp báo chí, Huy chương vì sự nghiệp thế hệ trẻ, Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tạp chí Lý luận của Đảng",...

  • Kỷ luật: không

  • Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX, X, XI, XII.

  • Uỷ viên Bộ Chính trị các khoá VIII, IX, X, XI, XII; tham gia Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII.

  • Đại biểu Quốc hội các khoá XI, XII, XIII, XIV.

**Tóm tắt quá trình công tác:
**
1957 - 1963: Học trường Phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.

1963 - 1967: Sinh viên Khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.

12/1967 - 7/1968 Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí học tập (nay là Tạp chí Cộng sản).

7/1968 - 8/1973: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971). Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969 - 1973).

8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh), Chi Uỷ viên.

5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.

9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.

8/1983 - 2/1989: Phó ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng uỷ (7/1985 - 12/1988) rồi Bí thư Đảng uỷ Cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991).

3/1989 - 4/1990: Uỷ viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.

5/1990 - 7/1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.

8/1991 - 8/1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.

01/1994 - đến nay: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX, X, XI, XII.

8/1996 - 02/1998: Phó Bí thư Thành uỷ Hà Nội, kiêm Trưởng Ban cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội.

12/1997 - đến nay: Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá VIII, IX, X, XI, XII.

02/1998 - 01/2000: Phụ trách công tác tư tưởng - văn hoá và khoa giáo của Đảng.
8/1999 - 4/2001: Tham gia Thường trực Bộ Chính trị.

3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998 - 11/2001); Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 - 8/2006).

01/2000 - 6/2006: Bí thư Thành uỷ Hà Nội các khoá XII, XIII, XIV.

5/2002 - đến nay: Đại biểu Quốc hội các khoá XI, XII, XIII, XIV.

6/2006 - 7/2011: Chủ tịch Quốc hội khoá XI, XII, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.

01/2011 - đến nay: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI, XII, Bí thư Quân uỷ Trung ương.

2/2013 đến nay: Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.

08/2016 - đến nay: Tham gia Ban Thường vụ Đảng uỷ Công an Trung ương nhiệm kỳ 2015 - 2020.

10/2018: Tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV, được bầu giữ chức Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2016 - 2021.PV